Top 11 # Xem Nhiều Nhất Xem Số Sim Tốt Hay Xấu Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Duandautueb5.com

Sim Tốt Xấu Là Gì? Cách Xem Số Điện Thoại Tốt Hay Xấu Theo Phong Thủy

Dựa vào cách xem số điện thoại tốt hay xấu để biết sim tốt hay xấu?

Theo cách xem số điện thoại tốt xấu thì số điện thoại tốt không đơn giản là số dễ nhớ, số đẹp hay tổng số nút cao. Thay vào đó, số điện thoại tốt theo phong thủy cần có nhiều yếu tố hợp với cá nhân người dùng. Giúp đem lại may mắn, tài lộc. Thậm chí, trường kỳ cải tạo vận khí để người dùng học gì cũng nhanh, làm gì cũng thành. Sớm ngày thăng quan phát tài.

Các chuyên gia chuyên xem số điện thoại tốt hay xấu cho biết số điện thoại xấu là số không hợp với bản thân người dùng. Số có thể có dãy số rất đẹp, chứa nhiều cặp số mang hàm ý tích cực, người khác dùng rất tốt. Bởi lẽ, nếu số đó không hợp với bản mệnh, giờ sinh, ngày tháng năm sinh… của người dùng thì dù hình thức có đẹp thế nào vẫn là số điện thoại xấu.

Cách đánh giá xem sim tốt xấu theo phong thủy

Từ khái niệm số điện thoại tốt theo phong thủy và số điện thoại xấu theo phong thủy trên, chúng ta có thể hiểu đơn giản là số điện thoại tốt hay xấu theo phong thủy phụ thuộc rất ít vào bản thân số đó. Điều quan trọng là độ phù hợp của số điện thoại đó như thế nào. Số càng hợp thì càng tốt, càng đem lại may mắn cho người dùng và ngược lại.

Hiện có khá nhiều yếu tố để đánh giá xem số sim tốt xấu theo phong thủy. Tuy nhiên, có thể tổng hợp thành 5 yếu tố chính mà mọi người nhất định phải biết gồm:

Người xưa cho rằng âm dương tạo nên toàn bộ vũ trụ. Chỉ khi âm dương cân bằng thì mọi sự mới có thể cân bằng. Với con người cũng vậy, việc dùng số âm dương cân bằng hoặc lệch âm (nếu thuộc con giáp dương) và ngược lại sẽ giúp tài lộc sinh sôi, gặp nhiều may mắn.

Số điện thoại hợp phong thủy cũng cần hợp với ngũ hành bản mệnh của người dùng. Tốt nhất theo xem bói số điện thoại tốt xấu thì bạn nên chọn các số tương sinh với bản mệnh (ví dụ: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ…). Trường hợp không chọn được số tương sinh thì cũng nên chọn số tương hỗ để hỗ trợ cho bản mệnh. Qua đó, giúp người dùng được thuận thuận, lợi lợi.

Đây cũng là yếu tố để đánh giá sim phong thủy cũng như xem số điện thoại tốt hay xấu. Do chúng ta đang ở thời kỳ hạ nguyên, thuộc vận 8, do sao Bát bạch quản. Do đó, số 8 sẽ trở thành con số mang đầy vượng khí. Trong số điện thoại có càng nhiều số 8 thì người dùng càng nhận được nhiều may mắn từ sao Bát bạch.

Khi kiểm tra số điện thoại tốt xấu cũng như tính sim phong thủy thì các quan niệm dân gian như tổng số nút cao, các số nút có hàm nghĩa đặc biệt cũng được vận dụng.

Kiểm tra xem số điện thoại bạn đang dùng tốt hay xấu

Căn cứ vào 5 yếu tố để đánh giá xem số điện thoại tốt xấu theo phong thủy trên, bạn có thể xác định số điện thoại mình dùng là tốt hay xấu, hợp hay không. Tuy nhiên, cách tính số điện thoại tốt xấu này thường khá phức tạp, đòi hỏi người có am hiểu về phong thủy sim. Do đó, cách tốt nhất là bạn nên dùng các công cụ xem bói số điện thoại chuyên dụng, được nhiều người tin dùng như ứng dụng [XEM PHONG THỦY SIM].

Xem Phong Thủy Sim 4 Số Cuối Chuẩn Xác Nhất

Cách bói sim hay xem số sim của mình có hợp với bản thân không thường có nhiều cách nhưng với cách bói sim 4 số cuối là cách đơn giản hơn và mang nhiều ý nghĩa hơn

Chính vì vậy ngày càng có nhiều người bói sim điện thoại 4 số cuối để xem chiếc sim số đó có thực sự tốt và mang lại may mắn cho mình hay không.

2. Cách tính 4 số cuối của sim:

Chúng ta sẽ bói sim điện thoại 4 số cuối dựa vào thuyết âm dương ngũ hành tương hỗ và cách tính hung hiểm, đại cát…Và cả các cách tính đơn giản hơn.

a. Dựa theo con số may mắn trong 4 số cuối:

Về thuyết ngũ hành, mỗi mệnh cách của con người lại có những con số hộ mạng riêng.

Ví Dụ: người mệnh thủy có con số may mắn nhất là số 6. Vì vậy khi chọn sim bạn nên xem bói sim 4 số cuối cho người mệnh Thuỷ. Nếu 4 số đó có sự xuất hiện của con số 6 thì chiếc sim này sẽ mang lại cho bạn rất nhiều may mắn.

Các con số may mắn theo từng mệnh:

Mệnh kim hợp với các số: 0, 2, 5, 6, 7, 8

Mệnh mộc hợp với các số: 1, 3, 4

Mệnh thủy hợp với các số: 1, 6, 7

Mệnh hỏa hợp với các số: 3, 4, 9

Mệnh thổ hợp với các số: 0, 2, 5, 8, 9

b. Dựa theo cách bói sim chia 80:

Ngoài cách tính sim phong thuỷ 4 số cuối như trên chúng ta còn có thể tính toán dựa theo công thức chia 80 sau:

Lấy 4 số cuối của sim chia cho 80, sau đó trừ đi phần trước dấu “,” được phần số lẻ.

Lấy chữ số lẻ này nhân với 80 để ra kết quả cuối cùng.

Sau đó chỉ cần đơn giản là lấy số cuối cùng đó và boi sim 4 so cuoi xem chúng có phải là một dãy số tốt hay không.

Lấy ví dụ cụ thể nếu như số điện thoại của bạn có 4 số cuối là 9666:

Ta lấy chia cho 80 được kết quả 120,825.

Sau khi trừ đi phần trước dấu “,” là 120 ta có các số lẻ cuối là 0,825.

Lấy kết quả này nhân với con số 80 sẽ được số 66.

Chiếu theo bảng xem bói sim 4 số cuối thì đây là một con số đại cát mang ý nghĩa là quý nhân phù trợ và đắc tài đắc lộc.

Ý nghĩa những con số may mắn Hung Cát:

01: Đại triển hồng đô, khả được thành công

02: Thăng trầm không số, về già vô công

03: Ngày ngày tiến tới, vạn sự thuận toàn

04: Tiền đồ gai góc, dâu khổ theo đuổi

05: Làm ăn phát đạt, lợi danh đều có Đại cát

06: Trời cho số phận có thể thành công Cát

07: Ôn hòa êm dịu nhất phải thành công Cát

08: Qua giai đoạn gian nan, có ngày thành công Cát

09: Tự làm có sức thất bại khó lường Hung

10: Tâm sức làm không, không được đến bờ Hung

11: Vững đi từng bước, được người trọng vọng Cát

12: Gầy gò yếu đuối, mọi việc khó thành Hung

13: Trời cho cát vận, được người kính trọng Cát

14: Nửa được nửa bại, dựa vào nghị lực Bình

15: Đại sự thành tựu, nhất điịnh hưng vương Cát

16: Thành tựu to lớn, tên tuổi lừng danh Đại cát

17: Quý nhân trợ giúp, sẽ được thành công Cát

18: Thuận lợi xương thịnh, trăm việc trôi chảy Đại cát

19: Nội ngoại bất hòa, khó khăn muôn phát Hung

20: Vượt mọi gian nan, lo xa nghĩ hoài Đại hung

21: Chuyên tâm kinh doanh hay dung trí Cát

22: Có tài không vận, việc không gặp may Hung

23: Tên tuổi 4 phương, sẽ thành đại nghiệp

24: Phải dựa tự lập sẽ thành đại nghiệp

25: Thiên thời địa lợi vì được nhân cách

26: Bảo táp phong ba qua được hiểm nguy

27: Lúc thắng lúc thua giữ được thành công

28: Tiến mãi không lùi trí tuệ được dung

29: Cát hung chia đổ, được thua mỗi nữa

30: Danh lợi được mùa đại sự thành công

31: Con rồng trong nước thành công sẽ đến

32: Dùng trí lâu dài, sẽ được thịnh vượng

33: Rủi ro không ngừng khó có thành công

34: Số phận trung cất tiến lùi bảo thủ

35: Trôi nổi bập bùng thường hay gặp nạn

36: Tránh được điểm ác, thuận buồm xuôi gió

37: Danh thì được tiếng lợi thì bằng không

38: Đường rộng thênh thang nhìn thấy tương lai

39: Lúc thịnh lúc suy chìm nổi vô định

40: Thiên ý cất vận tiền đồ sang sủa

41: Sự nghiệp không chuyên hầu như không thành

42: Nhẫn nhịn chịu đựng, xấu sẽ thành tốt

43: Cây xanh trổ lá đột nhiên thành công

44: Ngược với ý mình tham công lỡ việc

45: Quanh co khúy khỷu khó khăn kéo dài

46: Quý nhân giúp đỡ thành công đại sự

47: Danh lợu đều có thành công tốt đẹp

48: Cặp cát được cát gặp hung thì hung

49: Hung cát cùng có, một thành một bại

50: Một thịnh một suy bập bùn sóng gió

51: Trời quanh mây tạnh nay được thành công

52: Sướng thịnh nửa số cát trước hung sau

53: Nổ lực hết mình thành công ích ỏi

54: Bề ngoài tươi sang ẩn họa sẽ tới

55: Ngược lại ý mình, có có thành công

56: Nổ lực phấn đấu phận tốt quay về:Cát

57: Bấp bênh nhiều chuyến hung trước tốt sau

58: Gặp việc do dự khó có thành công

59: Mơ mơ hồ hồ khó có định phương hướng

60: Mây che nửa trăng dấu hiệu phong ba

61: Lo nghỉ nhiều điều mọi việc không thành

62: Biết hướng nổ lực con đường phồn vinh

63: Mười việc chín không mất công mất sức

64: Cát vận tự đến, có được thành công

65: Nội ngoại bất hòa thiếu thốn tín nhiệm

66: Mọi việc như ý phú quý tự đến

67: Nắm được thời cơ, thành công sẽ đến

68: Lo trước nghĩ sau thường hay gặp nạn

69: Bập bên khó tránh vất vả

70: Cát hung đều có chỉ dự chí khí

71: Được rồi lại mất khó có bình yên

72: An lạc tự đến tự nhiên cát tường

73: Như là vô mưu khó được thành đạt

74: Trong lành có hung tiến không bằng lùi

75: Nhiều điều đại hung, hiện tượng phân tán

76: Khổ trước sướng sau, không bị thất bại

77: Nửa được nửa mất sang mà không thực

78: Tiền đồ tươi sang trăm đầy hy vọng

79: Được rồi lại mất lo cũng bằng không

80: Số phận cao nhất, sẽ được thành công

Cần dựa vào những điều bạn đang mong muốn trong cuộc sống là tài lộc, việc làm ăn hay con đường kinh doanh để chọn ra dãy số phù hợp nhất.

Bói sim tự động bằng Website xem phong thủy

“Uy tín quý hơn vàng, sự hài lòng của bạn là thành công của chúng tôi”.

Xem Ngày 9/4/2018 Tốt Hay Xấu

Bạn đang cần xem ngày tốt xấu hôm nay, xem ngày tốt xấu theo tuổi, xem ngày tốt xấu khai trương, đi đường.

THÔNG TIN NGÀY 9/4/2018

Âm lịch: Ngày 24/2/2018 Tức ngày Tân Mùi, tháng Ất Mão, năm Mậu Tuất

Hành Thổ – Sao Trương – Trực Bình – Ngày Bảo Quang Hoàng Đạo

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Giờ Hắc Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Trùng phục : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Ngũ Hành

Ngày : TÂN MÙI

– Tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật). – Nạp Âm: Ngày Lộ bàng Thổ kỵ các tuổi: Ất Sửu và Đinh Sửu. – Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. – Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục (Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn)

Bành Tổ Bách Kị Nhật

– Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” – Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua

– Mùi : “Bất phục dược độc khí nhập tràng” – Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Đại an

tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quí nhân Có cơm có riệu tiền tiễn đưa Chẳng thời cũng được Đại An Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao trương

TÊN NGÀY :Trương nguyệt Lộc – Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

NÊN LÀM :Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt. Trong đó, tốt nhất là che mái dựng hiên, xây cất nhà, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, hay làm ruộng, nuôi tằm, , làm thuỷ lợi, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo cũng đều rất tốt.

KIÊNG CỮ : Sửa hay làm thuyền chèo, hoặc đẩy thuyền mới xuống nước.

NGOẠI LỆ :

– Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm vào Phục Đoạn (Kiêng cữ như trên).

– Trương: nguyệt lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Việc mai táng và hôn nhân thuận lợi.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,

Niên niên tiện kiến tiến trang điền,

Mai táng bất cửu thăng quan chức,

Đại đại vi quan cận Đế tiền,

Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,

Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.

Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,

Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.)

Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước.). Vì vậy, nên chọn ngày khác để tiến hành các việc trên.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Kim Đường Hoàng Đạo – Tốt cho mọi việc Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương m Đức: Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin) Tam Hợp: Tốt chTrùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Hoả tai: Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo Trùng Tang: Kiêng kỵ giá thú (cưới xin), an táng hay khởi công xây nhà

Hướng xuất hành

– Xuất hành hướng Tây Nam để đón ‘Hỷ Thần’. – Xuất hành hướng Tây Nam để đón ‘Tài Thần’.

Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Xem Ngày 6/4/2018 Tốt Hay Xấu

Bạn đang cần xem ngày tốt xấu hôm nay, xem ngày tốt xấu theo tuổi, xem ngày tốt xấu khai trương, đi đường.

THÔNG TIN NGÀY 6/4/2018

Âm lịch: Ngày 21/2/2018 Tức ngày Mậu Thìn, tháng Ất Mão, năm Mậu Tuất

Hành Mộc – Sao Quỷ – Trực Kiến – Ngày Thiên Hình Hắc Đạo

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Giờ Hắc Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59)

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Thụ tử : Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì.

Ngũ Hành

Ngày : MẬU THÌN

– Tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày cát. – Nạp Âm: Ngày Đại lâm Mộc kỵ các tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất. – Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc. – Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục (Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất) Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Xích khẩu

tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

Xích khẩu là quả bần cùng Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi Chẳng thời mất của nó khi Không thì chó cắn phân ly vợ chồng

Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ

TÊN NGÀY :Quỷ kim Dương – Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

NÊN LÀM :Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt.

KIÊNG CỮ :Khởi tạo bất kể việc chi cũng hại. Hại nhất là trổ cửa dựng cửa, tháo nước, việc đào ao giếng, xây cất nhà, cưới gả, động đất, xây tường và dựng cột.

NGOẠI LỆ :

– Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.

– Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.

– Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.

– Quỷ: kim dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,

Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,

Mai táng thử nhật, quan lộc chí,

Nhi tôn đại đại cận quân vương.

Khai môn phóng thủy tu thương tử,

Hôn nhân phu thê bất cửu trường.

Tu thổ trúc tường thương sản nữ,

Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.

Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa, vì vậy nên chọn một ngày khác để tiến hành lợp mới nhà trăm đường đều thuận lợi Xem ngày tốt lợp mái trong tháng 4 năm 2018

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

U vi tinh: Tốt cho mọi việcSao Thiên Phúc: tốt mọi việc

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng

Hướng xuất hành

– Xuất hành hướng Đông Nam để đón ‘Hỷ Thần’. – Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘Tài Thần’.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.