Top 11 # Xem Nhiều Nhất Xem Ngày Sinh Con Tốt Hay Xấu Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Duandautueb5.com

Sinh Con Tuổi Dần Tốt Hay Xấu? Ngày, Tháng, Giờ Nào Tốt Hay Xấu?

Con cái là duyên trời, vì thế rất khó để đoán định sinh con năm nào là tốt.

Nữ là Khảm Thủy, mệnh Nam là Khôn Thổ, người sinh năm này mệnh Kim (Kim Bạch Kim) thường có tâm tính cô độc, khó hòa hợp với người thân. Bề ngoài rất lạnh lùng, quả quyết dứt điểm và rất bản lĩnh.

Sinh con tuổi Dần hợp tuổi bố mẹ nào nhất?

Theo tử vi người sinh năm này là tuổi hổ và có bản mệnh ngũ hành là Kim (Bạch kim) hợp với bố mẹ mệnh Thổ.

Xét theo ngũ hành, thổ Sinh Kim tức vượng khí cực tốt, hợp lý cho bản mệnh là mệnh Thủy.

Tuổi hợp của bố mẹ đối với con là : Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất.

Những tuổi đại kỵ tương khắc với con là : Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Mậu Ngọ, Canh Tý, Giáp Ngọ.

Sinh con tuổi Dần vào ngày nào là tốt nhất?

Tính cách trầm ổn, ít nói, thông minh, không thích tiếp xúc với người lạ, thường không thuận lợi, hay có chuyện buồn phiền phát sinh, suy nghĩ nhiều làm ảnh hưởng tới tâm trạng và sức khỏe.

Tính cách mạnh mẽ, chăm chỉ, cần cù, chịu được gian khổ, trọng tình cảm. Có sao tốt chiếu mệnh nên thường có nhiều niềm vui, tuy công việc bình thường đủ ăn đủ tiêu nhưng cuộc sống hôn nhân lại khá tốt, gia đình hòa thuận.

Tính cách nóng nảy, hay bị cảm xúc lấn át lý trí. Cuộc sống gặp nhiều khó khăn, nhiều chuyện buồn phiền xảy ra khiến tâm trạng bất ổn, thường hay cáu gắt.

Năng động, sáng tạo, hoạt bát, thích sự đổi mới, sáng tạo. Công việc luôn hết mình cống hiến nên dễ dàng đạt được những thành tựu, thành công to lớn. Tuy nhiên những người rất hay thay đổi, tính cách bất thường khó đoán.

Tính cách trầm ổn, khó đoán, thông minh, tư duy nhanh nhạy,có nhiều ý tưởng mới, giỏi giao tiếp. Vận số không ổn định, vướng phải nhiều rắc rối khó giải quyết. Lúc còn trẻ khá thuận lợi, thành công nhưng về già lại nhiều trắc trở, gian nan.

Rất thông minh và lắm mưu kế, rất thích giao du kết bạn. Trong cuộc sống lẫn công việc đôi lúc cũng bị người cản trở, quấy phá nhưng đều được giải quyết một cách tốt đẹp.

Rất đẹp, rất thu hút người khác. Tính cách thân thiện, dễ gần nên rất được chào đón. Được sao tốt chiếu vận nên vận số rất đẹp nhất là về tình duyên. Cuộc sống sau hôn nhân hạnh phúc, mỹ mãn.

Tính tình bộp chộp, trẻ con nên không mấy tạo dựng được lòng tin của người khác, công việc rất vất vả, khó khăn. Có tài, cần cố gắng nhiều thì công việc sẽ thành. Trong cuộc sống cũng rất hạnh phúc, con cháu hiếu thảo, gia đình hạnh phúc.

Tài năng, học rộng hiểu nhiều, danh tiếng tốt thích hợp tham gia giới chính trị. Sinh ra được sao Phúc Tinh chiếu mệnh nên công danh sự nghiệp cái gì cũng tốt.

Không tiến thủ, kiến thức hạn hẹp, không chịu được vất vả. Cuộc đời nhiều khó khăn, gian khổ, thành công khó tới.

Sinh con tuổi Dần tháng nào tốt nhất?

Sinh con tuổi Dần tốt hay xấu? Từ tháng 1 đến tháng 6

Sinh con tuổi Dần tốt hay xấu? Từ tháng 7 đến tháng 12

Sinh con tuổi Dần vào giờ nào?

Sinh con tuổi Dần tốt hay xấu? Từ giờ Tý đến giờ Thìn

Sinh con tuổi Dần tốt hay xấu? Từ giờ Tỵ đến giờ Hợi

Xem Ngày 7/4/2018 Tốt Hay Xấu

Bạn đang cần xem ngày tốt xấu hôm nay, xem ngày tốt xấu theo tuổi, xem ngày tốt xấu khai trương, đi đường.

THÔNG TIN NGÀY 7/4/2018

Âm lịch: Ngày 22/2/2018 Tức ngày Kỷ Tỵ, tháng Ất Mão, năm Mậu Tuất

Hành Mộc – Sao Liễu – Trực Trừ – Ngày Chu Tước Hắc Đạo

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Giờ Hắc Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày : KỶ TỴ

– Tức Chi sinh Can (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật). – Nạp Âm: Ngày Đại lâm Mộc kỵ các tuổi: Quý Hợi và Đinh Hợi. – Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. – Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục (Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý)

Bành Tổ Bách Kị Nhật

– Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” – Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều mất mát

– Tỵ : “Bất viễn hành tài vật phục tàng” – Không nên đi xa để tránh tiền của mất mát.

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này Cầu tài toại ý vui vầy Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao liễu

TÊN NGÀY :-Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

NÊN LÀM :Không có bất kỳ việc chi hạp với Sao Liễu.

KIÊNG CỮ : Khởi công tạo tác việc chi cũng rất bất lợi, hung hại. Hung hại nhất là làm thủy lợi như trổ tháo nước, đào ao lũy, chôn cất, việc sửa cửa dựng cửa, xây đắp. Vì vậy, ngày nay không nên tiến hành bất cứ việc trọng đại gì.

NGOẠI LỆ :

– Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ trăm việc đều tốt. Tại Tỵ thì Đăng Viên: thừa kế hay lên quan lãnh chức đều là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất suy vi nên kỵ xây cất và chôn cất.

– Liễu: thổ chướng (con cheo): Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc thì hao hụt, gia đình thì không yên, dễ bị tai nạn. Khắc kỵ cưới gả.

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,

Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,

Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,

Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,

Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,

Yêu đà bối khúc tự cung loan

Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,

Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ

Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.

Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, nhất lSao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, xấu về tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới xin), cầu tài lộc, động thổ Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương Cửu không: Kỵ

Hướng xuất hành

– Xuất hành hướng Đông Bắc để đón ‘Hỷ Thần’. – Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘Tài Thần’.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Xem Ngày 8/4/2018 Tốt Hay Xấu

Bạn đang cần xem ngày tốt xấu hôm nay, xem ngày tốt xấu theo tuổi, xem ngày tốt xấu khai trương, đi đường.

THÔNG TIN NGÀY 8/4/2018

Âm lịch: Ngày 23/2/2018 Tức ngày Canh Ngọ, tháng Ất Mão, năm Mậu Tuất

Hành Thổ – Sao Tinh – Trực Mãn – Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo

Giờ Hoàng Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba – Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”

Ngũ Hành

Ngày : CANH NGỌ

– Tức Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), là ngày hung (phạt nhật). – Nạp Âm: Ngày Lộ bàng Thổ kỵ các tuổi: Giáp Tý và Bính Tý. – Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ. – Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục (Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi)

Bành Tổ Bách Kị Nhật

– Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” – Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang

– Ngọ : “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” – Không nên tiến hành lợp mái nhà để tránh chủ sẽ phải làm lại. Vì vậy, nếu quý bạn có ý định tiến hành đổ trần, lợp mái thì không nên chọn ngày này

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Không vong

tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi Không thì ôn tiểu thê nhi Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

TÊN NGÀY :Tỉnh mộc Hãn – Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

NÊN LÀM :Tạo tác nhiều việc rất tốt như trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.

KIÊNG CỮ : Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.

NGOẠI LỆ :

– Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.

– Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng.

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,

Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,

Quả phụ điền đường lai nhập trạch,

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.

Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ. Vì vậy, quý bạn nên chọn một ngày khác để tiến hành các việc trên.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Dân nhật: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc

Hướng xuất hành

– Xuất hành hướng Tây Bắc để đón ‘Hỷ Thần’. – Xuất hành hướng Tây Nam để đón ‘Tài Thần’.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Xem Bói Sinh Ngày 1 Tháng 2 Năm 2002 Đẹp Hay Xấu?

*** Lưu ý: Thiếu tin tưởng vào những khả năng của chính mình. Họ thường không thích thu hút sự chú ý của người khác, tài năng của họ thường chỉ âm thầm bộc lộ. Do vậy, đối với người khác thường bị cho là một người mơ hồ. Có khuynh hướng họ để quá nhiều thời gian đắm chìm trong những ý tưởng, vì vậy mà lúc nào cũng cứ như người mơ màng. Họ nên thận trọng kẻo xa lánh mọi người, và nên dành nổ lực chan hoà với bè bạn.

Quan hệ: Cực kỳ lãng mạn, dễ dàng yêu say đắm, vội vã. Người có số sinh 7 nên cố kiểm soát tình cảm nhiều hơn, và để cho quan hệ tình cảm tiến triển theo nhịp độ tuần tự của nó. Có như vậy mới có thể nhận ra những gì đang diễn biến là một Tình yêu hay chỉ là một say đắm chốc lát.

Những người có tình cảm sâu sắc với người số sinh 7 là những người kém bộc lộ tính cảm của mình, và được đền bù bằng những khả năng dồi dào hơn cùa những người có số sinh 7. Trong trường hợp này, người có số sinh 7 nên chân thành về những cảm nhận của mình, và tỏ ý để đối tác biết rằng mình cần được đánh giá đúng, đó là một cân bằng tốt.

Gia đình: Họ rất nghiêm túc và biết lo toan cho con cái, và điều này có thể làm cho họ có cái nhìn cuộc đời thực tế hơn. Họ có thể làm bất kỳ điều gì cho con cái họ cần, nhưng không quá nuông chìu và làm hư chúng.

Họ thích những thú vui ngoài trời, thích được ngắm những phong cảnh gây ấn tượng mạnh, và tranh thủ quên đi những thực tiễn khắc nghiệt trong dời sống hàng ngày. Họ thích các hình thức giải trí mang tính trí tuệ, tìm đọc những chuyện có thật, lịch sử. Nhà cửa phản ánh ý muốn của họ về sự hài hoà và thanh bình. Đồ đạc và cách trang trí trong nhà trông thanh tú, nhẹ nhàng, không hào nhoáng hoặc ngông cuồng.Họ dành nhiều thời gian nghỉ ngơi, thư giãn tại nhà, với họ đó là một nơi dễ chịu nhất. Không thường xuyên dành thời gian rảnh rỗi cho tiếp xúc xã hội, bởi họ thấy căng thẳng, nhất là ở nơi đông người.

Nghề nghiệp: Họ không có tham vọng làm giàu. Họ làm việc chăm chỉ, có trách nhiệm, song việc họ làm phải có lợi cho nhiều người, chứ không phải chỉ cho riêng họ. Vì vậy, làm việc ở các tổ chức tự nguyện và theo đuổi những nghề có mục đích chăm sóc người khác là công việc thích hợp. Chân thực và độc lập là những phẩm chất của họ. Điều này có thể dẫn tới chỗ có những xung đột giửa họ với đồng nghiệp. Người có số sinh 7 nên hiểu rằng có những nghề linh động và họ không thích hợp với những nghề như vậy.