Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất # Top 5 Like | Duandautueb5.com

Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất mới nhất trên website Duandautueb5.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tránh ngày Dương công kỵ nhật (Những ngày xấu nhất trong năm)

Các ngày, tháng tốt nhất cho cưới hỏi

Có rất nhiều website và ứng dụng hỗ trợ xem ngày tốt xấu miễn phí. Nhưng chỗ thì nói Rất tốt, chỗ nói Trung bình có chỗ lại nói không tốt. Vậy chỗ nào đúng? Và lấy cái gì để đánh giá đúng hay sai?

Một số sách thông dụng hướng dẫn xem ngày tốt xấu, dựng vợ gả chồng.

Ngọc hạp chánh tông – cổ thư

Đổng công tuyển trạch – tác giả: Đổng Trọng Thư, tể tướng thời Hán Cao Tổ

Dương công kỵ nhật – tác giả: Dương Quân Tùng, phong thủy tổ sư cuối nhà Đường

Diễn cầm tam thế – soạn giả: Dương Công Hầu.

Các ngày, tháng tốt nhất cho cưới hỏi

Ngày bất tương

Việc đầu tiên chúng ta làm đó là tìm ngày bất tương của năm cần xem. Vậy ngày bất tương là gì?Ngày Bất Tương có tên gọi đầy đủ là Ngày Âm Dương Bất Tương, là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng. Cắt nghĩa từng chữ thì Bất có nghĩa là không, Tương nghĩa là tương hợp, mang nghĩa là không bị Âm Tương, Dương Tương, không bị Cụ Tương và hoàn toàn có thể chọn ngày này khi cất nhà, cưới gả mà không cần lo ngại điều gì.

Khi tổ chức đám cưới, ông bà ta thường coi ngày cưới tốt nhất để nên duyên vợ chồng cho đôi lứa. Và thật là may mắn nếu như chọn được ngày đúng vào ngày Bất Tương.

Bất Tương nghĩa là không xung khắc sát phạt nhau. Bởi vì trong sự vi cơ huyền bí của vũ trụ hàng ngày thì có những ngày sau:

Âm Tương là khắc sát về âm nữ,

Dương Tương là khắc sát về dương nam,

Âm Dương cụ thương nghĩa là khắc sát về cả nam và nữ.

Vì vậy mới có câu “Can chi ti hòa danh viết bất tương” nghĩa là ngày nào can chi cũng hòa hợp không khắc sát, thì là ngày Bất tương.

Âm tương: Can nằm trên cung Âm (-) phối với Chi nằm trên cung Âm (-), kỵ cho nữ.

Dương tương: Can nằm trên cung Dương (+) phối với Chi nằm trên cung Dương (+), kỵ cho nam.

Âm Dương cụ tương: Can nằm trên cung Âm (-) phối hợp với Chi nằm trên cung Dương (+), nam nữ đều bị kỵ.

Âm Dương bất tương

: Can nằm trên cung Dương (+) hòa hợp với Chi nằm trên cung Âm (-) thì

tốt

cho cả nam lẫn nữ.

(Ghi chú: Cung âm hay cung dương này dựa vào Nguyệt Yểm theo mùa để tính.)

Quý vị và các bạn có thể tra Ngày Bất Tương theo tháng theo bảng dưởi đây.

Tháng đại lợi, tiểu lợi

Gái tuổi Tý – Ngọ

Đại lợi ở tháng 6 – 12.

Tiểu lợi ở tháng 1 – 7.

Phu chủ ở tháng 4 -10.

Thê chủ ở tháng 5 -11

Công cô ở tháng 2 – 8.

Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.

Gái tuổi Sửu – Mùi

Đại lợi ở tháng 5 -11.

Tiểu lợi ở tháng 4 -10

Phu chủ ở tháng 1 – 7

Thê chủ ở tháng 6- 12

Công cô ở tháng 3 – 9

Nhạc thân ở tháng 2- 8.

Gái tuổi Dần – Thân

Đại lợi ở tháng 2 – 8.

Tiểu lợi ở tháng 3 – 9

Phu chủ ở tháng 6 – 12.

Thê chủ ở tháng 1 – 7

Công cô ở tháng 4 -10.

Nhạc thân ở tháng 5-11

Gái tuổi Mão – Dậu

Đại lợi ở tháng 1 – 7.

Tiểu lợi ở tháng 6 -12

Phu chủ ở tháng 3 – 9.

Thê chủ ở tháng 2 – 8

Công cô ở tháng 5 -11.

Nhạc thânở tháng 4-10

Gái tuổi Thìn – Tuất

Đại lợi ở tháng 4 – 10.

Tiểu lợi ở tháng 5 -11

Phu chủ ở tháng 2 – 8.

Thê chủ ở tháng 3 – 9

Công cô ở tháng 6 -12.

Nhạc thân ở tháng 1-7.

Gái tuổi Tỵ – Hợi

Đại lợi ở tháng 3 – 9.

Tiểu lợi ở tháng 2 – 8.

Phu chủ ở tháng 5 –  11.

Thê chủ ở tháng 4 – 10.

Công cô ở tháng 1 – 7.

Nhạc thânở tháng 6 – 12

Ngày hoàng đạo

Trong thiên văn cổ đại, Hoàng đạo (còn có tên là Thiên Hoàng đạo) tức là quỹ đạo chuyển động của mặt trời trên bầu trời mà người xưa quan sát được. Cách tính ngày hoàng đạo như sau:

Ngày Ngũ hành SINH KHẮC

Ngày âm lịch gồm CAN ngày và CHI ngày. Tốt nhất là ngày có CAN sinh CHI, tốt nhì CHI sinh CAN cuối cùng là CAN CHI tị hòa. Còn ngày CAN CHI tương khắc đương nhiên là không tốt rồi.

Hàng Can gồm: Giáp (dương mộc), Ất (âm mộc), Bính (dương hỏa), Đinh (âm hỏa); Mậu (dương thổ); Kỷ (âm thổ); Canh (dương kim), Tân (âm kim), Nhâm (dương thủy), Quí (âm thủy)

Hàng Chi gồm: Tý (dương thủy), Sửu (âm thổ), Dần (dương mộc), Mão (âm mộc), Thìn (dương thổ), Tỵ (âm hỏa), Ngọ (dương hỏa), Mùi (âm thổ), Thân (dương kim), Dậu (âm kim), Tuất (dương thổ), Hợi (âm thủy).

Quan hệ tương sinh tương khắc giữa 12 Địa Chi là gì?

Căn cứ vào quan hệ tương sinh tương khắc giữa Ngũ hành và 12 Địa chi để phân chia. Quan hệ tương sinh tương khắc của 12 Địa chi như sau:

1. Tương khắc: Dần Mão (Mộc) khắc Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) khắc Hợi Tý (Thủy); Hợi

Tý (Thủy) khắc Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) khắc Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) khắc Dần Mão (Mộc).

Tương sinh: Dần Mão (Mộc) sinh Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) sinh Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) sinh Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) sinh Hợi Tý (Thủy); Hợi Tý (Thủy) sinh Dần Mão ( Mộc).

2. Tương xung: Tý Ngọ tương xung; Sửu Mùi tương xung; Dần Thân tương xung, Mão Dậu tương xung; Thìn Tuất tương xung; Tỵ Hợi tương xung.

3. Tương hợp: Tý Sửu hợp Thổ, là khắc hợp; Dần Hợi hợp Mộc, là sinh hợp; Mão Tuất hợp Hỏa, khắc hợp Thìn Dậu hợp Kim, là sinh hợp; Tỵ Thân hợp Thủy, là khắc hợp; Ngọ Mùi hợp Thổ, là sinh hợp.

4. Tương hại: Tý Mùi tương hại, Sửu Ngọ tương hại, Dần Tỵ tương hại, Mão Thìn tương hại, Thân Hợi tương hại, Dậu Tuất tương hại.

5. Tam hợp: Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa, Hợi Mão Mùi hợp Mộc, Thân Tỵ Thìn hợp Thủy, Tỵ Dậu Sửu hợp Kim.

Quan hệ HỢP, HÌNH giữa 10 Thiên Can là gì? – Ất hợp Canh – Bính hợp Tân – Đinh hợp Nhâm – Mậu hợp Quý – Kỷ hợp Giáp

Và tứ xung hàng can:– Giáp xung canh– ất xung tân– bính xung nhâm– đinh xung quí (mậu kỷ không xung).

Các kiêng kỵ cần tránh trong chọn ngày cưới hỏi

Tránh năm tuổi kim lâu của cô dâu

Dân gian Việt Nam từ lâu đã có câu : “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Xem tuổi đàn bà ở đây là xem tuổi người phụ nữ đó có phạm Kim Lâu hay không. Có 2 cách tính kim lâu như sau:

Tính theo tuổi âm lịch. 1, 3, 6, 8 kim lâu. Dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng. Theo quan điểm này thì cứ năm tuổi có hàng đơn vị là 1, 3, 6, 8 ví dụ: 21, 23, 26, 28, 31… thì phạm cô dâu. Người con gái năm đó kiêng lấy chồng. Đây là cách phổ biến nhất.– Cách thứ 2. Lấy số tuổi (tính theo tuổi các cụ [tuổi mụ]) chia cho 9, số dư mà bằng 1, 3, 6, 8 là phạm Kim Lâu (tính theo tuổi lấy chồng)

Tóm lại – Các tuổi Kim Lâu cần tránh: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.

Cách tính như sau:

Theo quy luật chuyển cung bát quái, thuận kim đồng hồ, cứ cách một cung phạm Kim lâu thì một cung không phạm kim lâu.nếu bạn nào sáng ý có thể điểm trên bàn tay cũng tính được kim lâu.

Mười tuổi khởi tại cung khôn phạm kim lâu Thân, 11 tuổi tại cung Đoài Không phạm, 12 tuổi tại cung Càn phạm kim lâu thê, 13 tuổi tại cung Khảm không phạm, 14 tuổi tại Cấn phạm kim lâu Tử, 15 tuổi tại Chấn không phạm, 16 tuổi tại Tốn phạm kim lâu Súc, 17 tuổi không phạm, 18 tuổi tại Khôn phạm kim lâu Thân, 19 tuổi tại Đoài không phạm.

Hai mươi  tuổi khởi tại cung Đoài không phạm kim lâu, 21 tuổi tại cung Càn  phạm phạm kim lâu Thê, 22 tuổi tại cung Khảm Không  phạm kim lâu, 23 tuổi tại Cấn phạm phạm kim lâu Tử, 24 tuổi tại Chấn không phạm kim lâu, 25 tuổi tại Tốn phạm kim lâu Súc, 26 tuổi tại Ly không phạm kim lâu, 27 tuổi Khôn phạm kim lâu Thân, 28 tuổi tại Đoài không phạm kim lâu, 29 tuổi tại Càn phạm kim lâu Thê.

30 tuổi, 40 tuổi, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ như 10 tuổi và 20 tuổi

50 tuổi khởi tại ngũ trung không phạm kim lâu, 51 tuổi chuyển đến Cấn phạm kim lâu Thê, 52 tuổi Chấn không phạm, tiếp tục chuyển thuận kim đồng hồ.

60 tuổi, 70 tuổi cũng tính chuyển thuận kim đồng hồ trên bát quái  như 10 tuổi, 20 tuổi, 30 tuổi, 40 tuổi.

Tránh ngày Dương công kỵ nhật (Những ngày xấu nhất trong năm)

Ngày Dương công kỵ là một trong những ngày Bách kỵ – Trăm sự đều kỵ, trong những ngày này làm việc gì cũng cần chú ý, đề phòng xảy ra tai nạn, hiểm họa. Đặc biệt cưới hỏi, kết hôn thì vợ chồng không thuận hòa, dễ dẫn đến tan vỡ, li hôn. Cách tính ngày Dương công kỵ nhật như sau:

Ngày Dương công kỵ nhật hay chính là ngày Thất Hỏa Trư, được khởi đầu từ ngày Nguyên đán khởi tú Giác, dựa theo hai mươi tám tú thứ tự thuận số, ngày tú Thất trực, tức là ngày Dương công kị. Dù là tháng đủ hay tháng thiếu thì cứ 28 ngày là một vòng, bắt đầu từ ngày 13 tháng 1 sẽ là ngày bác kị, mỗi tháng thoái tự 2 ngày,  cuối cùng tháng Chạp là ngày 19, cộng mười ba ngày.

Ngày dương công kỵ là ngày nào?

Các ngày dương công kị nhật theo cách tính trên gồm 13 ngày theo âm lịch hàng năm chính là

Ngày 13 tháng giêng

Ngày 11 tháng Hai

Ngày 9 tháng Ba

Ngày 7 tháng Tư

Ngày 5 tháng Năm

Ngày 3 tháng Sáu

Ngày 8 , 29 tháng Bảy

Ngày 27 tháng Tám

Ngày 25 tháng Chín

Ngày 23 tháng Mười

Ngày 21 tháng Mười một

Ngày 19 tháng chạp

Tránh ngày sát chủ (Đại kỵ cất nhà – Cưới gả)

Một trong những ngày xấu tuyệt đối không nên làm việc quan trọng như xây nhà, dựng cửa, nhập trạch, cưới hỏi hay ma chay, kí hợp đồng… chính là ngày sát chủ. Phàm làm việc vào những ngày này thì công việc sẽ gặp bất trắc, không thuận lợi và hay phát sinh tai họa, tai nạn.

Ngày Sát Chủ ngày kỵ thiên can – địa chi tương khắc

Trước khi làm bất kì việc nào, bao giờ người ta cũng chọn ngày tốt để trọn vẹn về vấn đề tâm linh và yên tâm hơn khi tiến hành. Bên cạnh đó là xem ngày nào là ngày xấu để loại trừ và tránh đi. Ngày Sát Chủ hay ngày Sát Chủ Thọ Tử,  chính là những ngày xấu, đem lại tai họa, muôn sự đều kị. Ngày Sát Chủ được chia thành 3 loại như sau:

Trong phạm vi nhỏ, ngày này kỵ của những người làm ăn buôn bán, kinh doanh. Vào ngày này không nên làm những việc như ký kết hợp đồng, mua bán nhà của, buôn bán, đầu tư…Ngày sát chủ dương là những ngày cấm kỵ của người chủ về các phương diện như buôn bán, đầu tư, ký kết, mua bán nhà cửa…

Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý

Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu

Tháng 4:  Sát chủ ở ngày Tuất

Tháng 11:  Sát chủ ở ngày Mùi

Tháng 5, 6, 8, 10,12:  Sát chủ ở ngày Thìn

Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.

Tránh ngày Thọ tử (Trăm sự đều kỵ )

Theo quan niệm dân gian, ngày Sát Chủ – Thụ Tử (Thọ Tử) là những ngày xấu trăm sự đều kị. Vậy ngày Thọ Tử là ngày gì và cách tính ngày Thọ Tử thế nào?

Ngày Thọ Tử là ngày xấu, không nên tiến hành bất cứ việc gì quan trọng như động thổ, cất nóc, cưới hỏi, an táng … vào ngày này vì sẽ gây bất lợi, khó khăn trăm bề, công việc tiến hành không thuận lợi và dễ gặp rủi ro.

Đặc biệt cần chú ý khi chọn ngày kết hôn, cưới hỏi, động phòng thì tuyệt đối nên tránh ngày Thọ Tử. Người xưa đã có câu: “Nam đáo nữ phòng nam tắc tử. Nữ đáo nam phòng nữ tắc vong”. Kết hôn vào ngày này thì gây bất lợi cho cuộc sống hôn nhân, hay xảy ra tranh cãi, bất hòa và dễ chia tay.

Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất

Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn

Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi

Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ

Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý

Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ

Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu

Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi

Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần

Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân

Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão

Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Ngày Vãng vong (Trăm sự đều kỵ, kỵ nhất xuất hành)

Giải nghĩa từ Vãng Vong thì Vãng nghĩa là đi, Vong là vô, vì vậy ngày này mang ý nghĩa là đi mà không trở lại. Có rất nhiều nơi nói ngày Vãng Vong là ngày trăm sự đều sự, tuy nhiên điều này không hẳn là đã chính xác. Ngày Vãng Vong là một ngày xấu, đại kị cho cưới hỏi, thăng quan tiến chức, xuất hành hay đi chữa bệnh, khai trương động thổ. Vì vậy trong ngày này tuyệt đối không nên làm những chuyện trên.

Vãng vong hay còn được gọi là sao Lục Sát, 1 trong 4 hung tinh. Vào ngày này thì làm chuyện gì cũng gặp khó khăn, trắc trở gây tiền mất tật mang, khó thành chuyện lớn. Cưới vào ngày Vãng Vong thì hôn nhân không thuận lợi, vợ chồng hay xảy ra xung đột, khai trương thất bại, nhận chức thì khó thành công…

Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần

Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tỵ

Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân

Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi

Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão

Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ

Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu

Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý

Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn

Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi

Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất

Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu

Ngày Nguyệt kỵ (Trăm sự đều kỵ)

Theo phong tục từ xa xưa, khi làm mỗi việc quan trọng gì, đặc biệt như cưới hỏi, ma chay, nhập trạch, động thổ, cất nóc đều cần xem ngày giờ. Nếu trúng vào ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo thì là tốt. Còn rơi vào những ngày hắc đạo, giờ hắc đạo thì tuyệt đối nên tránh xa.

Trong một năm có 12 tháng mỗi tháng đều có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 không nên khởi hành làm việc gì cả

“Mồng năm, mười bốn, hai baLàm gì cũng bại chẳng ra việc gì”

Lưu ý:

Trong một tháng có ba ngày Nguyệt kỵ, nhưng chỉ có một ngày đại kỵ được tính theo quy luật sau:

Tháng Giêng. Tháng Tư. Tháng Bảy. Tháng Mười: Đại kỵ ngày mùng 5.

Tháng Hai, Tháng Năm. Tháng Tám. Tháng Một (11): Đại kỵ ngày 14.

Tháng Ba. Tháng Sáu. Tháng Chín. Tháng Chạp (12): Đại kỵ ngày 23.

Kỵ ngày Phòng không (Kỵ cưới gả)

Ngày Không Phòng là 3 ngày cố định của 4 mùa, chàng Không Phòng xuống hạ giới để tìm Lan Tiên – người chàng yêu. Khi chọn ngày kết hôn, cưới hỏi thì tuyệt đối nên tránh ngày Không Phòng vì chủ về cô đơn, cuộc sống gia đình hay gặp trục trặc, dễ đổ vỡ. Tuy nhiên chỉ kỉ kết hôn chứ không kị ăn hỏi.

Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý

Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi

Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ

Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu

Hướng Dẫn Xem Ngày Tốt, Tuổi Tốt, Coi Hướng Xây Mộ Khu Mộ Đẹp Năm 2022

1.Tổng hợp những vị trí và hướng xây mộ đẹp, đem lại may mắn tài lộc cho con cháu

1.1.Cách chọn vị trí đặt mộ, nơi xây mộ chuẩn phong thủy :

Trong xây mộ việc chọn vị trí đặt mộ là quan trọng nhất, vì vậy khi chọn vị trí đặt mộ cần đạt được một trong những điều dưới đấy:

– Nhập thủ đầy đặn: Nhập thủ là nơi long mạch vào mộ. Nếu nơi đó hơi lồi như mu con rùa, đầy đặn, cỏ cây tươi tốt thì nên chọn đặt mộ, gia chủ và con cháu sẽ phú quý. Chú ý về sắc đất: Sau khi đào huyệt mộ thấy đất ở dưới mịn, có màu ngũ sắc, đất tốt có màu hồng đậm, đỏ đậm, hồng vàng, đỏ son hay màu vàng đất gọi là “Thái cực biên huân” rất tốt. Địa thế đất có đồi núi bao quanh, sông suối bao bọc là thế đất quý, vương giả, con cháu đời sau được hưởng phúc.

– Những huyệt mộ ở đồng bằng thì nên có ít nước ở dưới huyệt, hoặc kỵ chôn đè lên huyệt cũ của người khác. Ở các vùng nghĩa trang nơi quy tập nhiều mộ, thường bị tình trạng quá tải về diện tích, các mộ chen lấn nhau. Tránh huyệt bị các mộ xung quanh lấn chiếm trước mộ đè lên mộ, hoặc các góc nhọn của mộ khác chọc vào trước mộ, hoặc đâm xuyên vào cạnh mộ.

– Nếu chọn được huyệt phía trước rộng thoáng, lại nhìn ra ao hồ hay sông suối là đắc cách (tốt).Trường hợp đất đai quá hiếm không chọn được huyệt có phía trước thoáng rộng thì tối thiểu cũng phải có một khoảng đất trống nằm ngay phía trước huyệt mộ.

– Quan sát cẩn thận đường đi xung quanh mộ. Nếu mộ có đường đi đâm thẳng vào giữa, phía trước hoặc phía sau mộ, hoặc đâm xuyên sang hai bên thì chủ về phá bại không thể dùng. Tốt nhất chọn huyệt mộ nơi yên tĩnh xa cách với đường đi lối lại quanh khu vực mộ.

– Nếu an táng ở địa hình bằng phẳng thì nên chọn nơi nhô cao, không nên chọn nơi trũng thấp, vì chỗ nhô cao mới hấp thu được sinh Khí, khi an táng, chôn sâu mà không đụng mạch nước ngầm là tốt.

1.2.Tổng hợp các hướng đặt mộ, khu lăng mộ đẹp năm 2020

Để chọn hướng mộ trước tiên cần xác định rõ hướng mộ là hướng chân hay đầu, bia mộ đặt ở đầu hay chân người chết. Xin được giải thích rằng hướng mộ ở đây ý nói hướng từ đầu tới chân mộ và bia mộ phải đặt ở phía đầu mộ. Vì như thế thì người đến viếng sẽ đứng ở chân mà nhìn lên đầu người quá cố. Và chọn hướng đặt mộ cần lấy hướng có khí thuần khiết, tránh pha tạp khí xấu, chướng khí.

Nếu tọa hướng của mộ mà bị kiêm hướng (lệch nhiều) thì phải kiêm cho đúng pháp độ theo cách lập hướng của Phong thủy Huyền không, và nếu có thể kết hợp thì lập theo hướng có Du niên tốt theo tuổi người chết, theo cách phối hợp Mệnh cung với trạch vận của Phong thủy Bát trạch.

Có 2 cách xem để chọn hướng mộ thong dụng nhất hiện nay:

*Xem hướng đặt mộ theo tuổi người mất.

– Các năm Dần – Ngọ – Tuất : Hướng tốt là hướng Đông và Tây, hướng xấu là hướng Bắc. – Các năm Thân – Tý – Thìn : Hướng tốt là hướng Đông và Tây, hướng xấu là hướng Nam. – Các năm Tị – Dậu – Sửu : Hướng tốt là hướng Nam và Bắc, hướng xấu là hướng Đông. – Các năm Hợi – Mão – Mùi : Hướng tốt là hướng Nam và Bắc, hướng xấu là hướng Tây.

*Chọn hướng đặt mộ theo cung mệnh người chết.

– Âm Trạch cũng giống như Dương Trạch đều xác định phương vị + hướng mộ hợp theo mệnh cung của con người, chúng ta phân biệt hai trường hợp là Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mệnh.

– Người Đông Tứ Mệnh thì hợp với hướng và phương vị Đông Tứ Trạch là : Khảm (Hướng Bắc), Chấn (Hướng Đông), Tốn (Hướng Đông Nam), Ly (Hướng Nam).

– Người Tây Tứ Mệnh thì hợp với hướng và phương vị Tây Tứ Trạch là: Càn (Hướng Tây Bắc), Đoài (Hướng Tây), Khôn (hướng Tây Nam), Cấn (Hướng Đông Bắc).

2.Khi bốc mộ nên xem tuổi ai để chọn ngày tốt? Coi tuổi xây mộ như nào cho đúng phong thủy?

Tùy theo tháng mà khi bốc mộ cải táng hoặc di dời mộ phần, cần phải tránh thêm các ngày xấu như ngày Thọ tử Sát chủ , Ngày Nguyệt phá ,… Nên Chọn ngày Hoàng đạo hoặc ngày bất tương tốt cho việc bốc mộ, cải táng, kỵ nhất là ngày trùng tang. Bốc mộ mà gặp ngày trùng tang, trùng phục tam tang, con cháu sẽ lụi bại.

Thông thường có 2 phương pháp xem tuổi chọn ngày đó là xem tuổi người đã mất và xem tuổi người đứng ra xây dựng, sửa sang mộ phần để chọn ngày lành tháng tốt bốc mộ.

3.Tuổi nào nên tiến hành bốc mộ, xây mộ trong năm 2020.

Việc bốc mộ , xây mộ, sang cát đều xem tuổi người đã khuất là chủ yếu vì vậy không kiêng kị tuổi nào tiến hành , động thổ. Cái quan trọng là tấm lòng, lòng biết ơn, tâm hướng về tổ tiên ông bà …

Xem Ngày Tam Nương Trong Tháng, Ngày Tam Nương Có Nên Cưới Hỏi

Ngày tam nương là ngày gì?

Theo tương truyền ngày tam nương là ngày ba người phụ nữ xinh đẹp được đưa vào cung để phục vụ ba ông vua mê sắc, mê tửu và vô đạo. Cũng từ đó, họ được xem là ba người làm sụp đổ ba triều đại trước công nguyên, và luôn mang xui xẻo đến cho người khác. Nên đây được xem là những ngày rất xấu và không may mắn. Vì thế không nên chọn ngày này để làm những việc quan trọng.

Trong một tháng sẽ có 6 ngày tam nương được xem là ngày sinh và ngày mất của ba người kể trên. Đó là các ngày mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22, và 27 âm lịch. Vào những ngày này nên cẩn thận tránh gặp điều xui xẻo.

Ngày tam nương có phải ngày xấu không?

Ngày tam nương được coi là ngày cực kỳ xấu. Theo như trên thì đây là ngày sinh ngày mất của ba người đàn bà xinh đẹp nhưng luôn mang lại điều xui xẻo cho mọi người. Nên đây được xem là những ngày đen đủi trong tháng.

Tránh làm những việc lớn trong ngày tam nương

Vẫn có người hỏi tổ chức lễ cưới vào ngày tam nương được không? Câu trả lời là không. Vì đây là ngày mang lại nhiều xui xẻo. vận đen. Mà cưới hỏi là việc trọng đại, quan trọng. Nếu cưới vào ngày này dễ dẫn đến tình cảm gặp trục trặc, vợ chồng không hạnh phúc. Ngoài ra nên kiêng kị xây nhà, khai trương.. vào ngày tam nương để tránh gia đình ly tán, làm ăn thất bát.

Không nên xuất hành vào ngày này

Vào ngày này tránh xuất hành đi đâu đó vì dễ gặp phải tai ương giữa đường, vướng phải rắc rối. Cũng có thể gặp nguy hiểm khi lưu thông trên đường vì đây là ngày rất xấu. Tránh đi khuya về muộn để đảm bảo an toàn cho bản thân.

Tránh xảy ra cãi cọ tranh chấp trong ngày tam nương

Vì là ngày mang năng lượng xấu nên cũng tâm tính con người thay đổi theo. Trở nên nóng tính hơn, mất kiểm soát , không kiềm chế được cảm xúc của bản thân. Nên việc cãi cọ, tranh chấp sẽ làm mọi chuyện trở nên rắc rối và khó giải quyết hơn. Vì vậy nên tránh để không hại đến mình, đến người.

Hướng Dẫn Xem Tướng Con Gái Cằm Chẻ

Xem tướng con gái cằm chẻ đẹp hay xấu?

Trước khi có quyết định phẫu thuật thẩm mỹ để biến chiếc cằm chẻ của mình thành cằm V-line thì bạn cũng nên xem tướng con gái cằm chẻ để xem xét xem liệu chiếc cằm mình đang sở hữu là tốt hay xấu. Từ đó có những phương án tốt hơn cho bản thân.

Các chuyên gia răng hàm mặt đã chỉ ra rằng, cằm chẻ không phải là dị tật hay đột biến gen mà đây là một khiếm khuyết của xương cằm khiến cho chiếc cằm của con người không được trông như bình thường. Giống như tên gọi, một chiếc cằm chẻ sẽ có hình dạng được chia làm 2. Phần xương ở giữa cằm bị thiếu hụt một chút sẽ khiến cho đỉnh cằm chỉ chia rẽ ra làm hai từ đó lớp da bên ngoài bao bọc để bảo vệ cằm từ đó cũng xuất hiện một rãnh nhỏ chính giữa cằm từ đó người ta mới gọi với cái tên cằm chẻ. Cằm chẻ ngay từ khi sinh ra đã được hình thành chính vì thế mà ta không thể thay đổi trong quá trình phát triển của cơ thế mà chỉ có thể thay đổi bằng các biện pháp phẫu thuật thẩm mỹ cho khuôn mặt.

Tuy nhiên, nếu là người có sở hữu một chiếc cằm chẻ thì bạn cũng không cần phải lo lắng vì cằm chẻ không hề ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Hai nữa nó cũng không phải là dị tật gây ảnh hưởng đến nét đẹp của khuôn mặt của phụ nữ mà một chiếc cằm chẻ sẽ còn tạo nên điểm nhấn cho khuôn mặt của bạn.

Con gái cằm chẻ thường có khuôn mặt tươi sáng, rạng rỡ và cuốn hút hơn đối với những người khác giới. Nhiều nam giới thích các mẫu phụ nữ cằm chẻ với gương mặt sang trọng, cuốn hút.

Con gái sở hữu cằm chẻ có ý nghĩa gì?

Phụ nữ có cằm chẻ có tính cách mạnh mẽ, đôi khi sự mạnh mẽ của họ quá lớn chính vì thế mà họ thường có hơi hướng nam tính ít được sự che chở của đàn ông. Cũng bởi sự mạnh mẽ cũng như luôn khao khát được thể hiện bản thân trong công việc và cuộc sống chính vì thế mà họ cũng gặt hái được rất nhiều thành công.

Không những thế mà phụ nữ cằm trẻ còn gặp được rất nhiều mối quan hệ xã hội bên ngoài. Do tính cách nhiệt tình, năng động nên họ luôn có rất nhiều các mối quan hệ, được nhiều người yêu quý và giúp đỡ trong công việc.

Về mặt tính cách thì như vậy còn về con đường công danh và sự nghiệp của phụ nữ có cằm chẻ thì sao? Theo các nhà nhân tướng học người có cằm chẻ đều có sự nghiệp vững chắc, đường công danh rộng mở và gặp được người giúp đỡ trong công việc rất nhiều. Do có sự kiên trì, tính sáng tạo, thông minh và cùng với sự bản lĩnh của mình vì thế mà họ luôn gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Họ cùng là người không ngại những khó khăn, gian nan thử thách chính vì thế mà việc thăng tiến của họ cũng rất lớn, thành công đến với họ ở tuổi 30-40.

Riêng đối với phụ nữ có cằm chẻ thì thường là những người có ngoại hình khá, cũng nhờ đó mà họ luôn gây được ấn tượng tốt với mọi người xung quanh, được nhiều người yêu thích, quý mến và hỗ trợ trong sự nghiệp.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Tự Xem Ngày Tốt Xấu Cho Cưới Hỏi Chuẩn Nhất trên website Duandautueb5.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!